Hãy nghĩ về việc mua một loại tiền tệ như mua một cổ phần ở một quốc gia cụ thể, giống như mua cổ phiếu của một công ty.
Giá của tiền tệ thường là sự phản ánh trực tiếp ý kiến của thị trường về sức khỏe hiện tại và tương lai của nền kinh tế tương ứng.
Tỷ giá hối đoái của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác là sự phản ánh tình trạng của nền kinh tế của quốc gia đó, so với các nền kinh tế của các quốc gia khác.
Ví dụ : Bạn nhận định trong lương lai rằng nền kinh tế Nhật Bản sẽ tăng trưởng hơn nền kinh tế Úc và bạn bắt đầu mua đồng yên nhật vào bằng đồng đô la Úc cho đến khi đồng yên tăng giá đỉnh điểm, bạn bán ra và thu về lợi nhuận.
Các loại tiền trong thị trường Forex
Mặc dù có rất nhiều loại tiền tệ mà bạn có thể giao dịch, nhưng với tư cách là một nhà giao dịch mới tham gia thị trường, bạn có thể sẽ bắt đầu giao dịch với các loại tiền tệ chính bởi vì nó được giao dich khối lượng rất lớn và thanh khoản cao liên tục.
Tiền tệ chính
Tiền tệ chính trong Forex là những đồng tiền của những quốc gia phát triển nhất trên Thế giới.
Có 8 loại tiền tệ chính được giao dịch nhiều nhất trên thị trương Forex xem ảnh minh họa.
Ký Hiệu | Quốc Gia | Tên gọi | Nickname |
USD | Hoa Kỳ | Dollar | Buck |
EUR | Liên minh Châu Âu | Euro | Fiber |
JPY | Nhật Bản | Yen | Yen |
GBP | Anh Quốc | Pound | Cable |
CHF | Thụy Sĩ | Franc | Swissy |
CAD | Canada | Dollar | Loonie |
AUD | Australia | Dollar | Aussie |
NZD | New Zealand | Dollar | Kiwi |
Tiền tệ phụ
Các đồng tiền phụ trong Forex là các đồng tiền của các quốc gia đang phát triển trên thế giới. Nổi bậc nhất bao gồm các loại tiền tệ của các quốc gia sau
Ký Hiệu | Quốc Gia |
BRL | Brazil |
HKD | Hong Kong |
SAR | Saudi Arabia |
SGD | Singapore |
ZAR | South Africa |
THB | Thailand |
MXN | Mexico |
DKK | Denmark |
SEK | Sweden |
NOK | Norway |
RUB | Russia |
PLN | Poland |
CNH | China |
Các tiền tệ phụ thường được neo tỷ giá với đồng đô la Mỹ.
Mua và bán một cặp tiền trong Forex
Đồng tiền định giá và đồng tiền yết giá
XXX/XXX
Ví dụ cặp EUR/USD nghĩa là chúng ta sẽ mua hoặc bán đồng EUR thông qua đồng đô la Mỹ.
Ký hiệu đứng trước dấu / là đồng tiền yết giá, ký hiệu đứng sau dấu / là đồng tiền định giá.
Thêm 1 ví dụ như cặp USD/JPY lúc này đồng USD sẽ trở thành đồng tiền yết giá và được mua bán bằng đồng Yên Nhật
Việc quy chuẩn loại tiền tệ đã có từ trước đến nay trên thị trường forex toàn cầu.
Hành động của bạn | EUR | USD |
Bạn mua 10.000 euro theo tỷ giá EUR / USD là 1,1800 | 10.000 | -11.800 |
Hai tuần sau, bạn đổi lại 10.000 euro thành đô la Mỹ với tỷ giá 1,2500 | -10.000 | 12.500 |
Bạn kiếm được lợi nhuận 700 đô la | 0 | 700 |
Theo như bảng trên ta sẽ mua 10.000 EUR = 11.800 USD với tỷ giá 1/1.1800
Sau 2 tuần bán đi 10.000 EUR và thu về = 12.5000 với tỷ giá 1/2.500
Bạn lợi nhuận được 700 USD trong vòng 2 tuần quá dễ phải không ?
Spread là gì ?
Spread hay còn gọi là khoảng chênh lệch giữa giá mua và giá bán của 1 cặp tệ do sàn giao dịch quy định.
Khi vào ngân hàng bạn sẽ thấy ngân hàng có niêm yết giá mua vào và giá bán ra của 1 loại ngoại tệ, khoảng chênh lệch đó được gọi là speard.
Pip là gì ?
Pip là đơn vị đo lường để thể hiện sự thay đổi về giá trị giữa hai loại tiền tệ.
Nếu EUR / USD chuyển từ 1.1050 lên 1.1051, thì giá trị tăng 0,0001 USD đó là 1 PIP
Một pip thường là nơi thập phân cuối cùng của một báo giá.
Hầu hết các cặp đi đến 4 chữ số thập phân, nhưng có một số trường hợp ngoại lệ như cặp yên Nhật (chúng đi ra hai chữ số thập phân).
Ví dụ: đối với EUR / USD, nó là 0,0001 và đối với USD / JPY, là 0,01.
Có những nhà môi giới ngoại hối trích dẫn các cặp tiền tệ vượt ra ngoài các vị trí thập phân tiêu chuẩn 4 và 2 của Số 1 đến các vị trí thập phân 5 và 3 số thập phân.
Chẳng hạn, nếu GBP / USD chuyển từ 1.30542 sang 1.30543 , thì 0,00001 USD tăng cao hơn là 1 Point.
1 Pip = 10 Point
Cách tính giá trị của một Pip
Vì mỗi loại tiền tệ có giá trị tương đối riêng, nên cần tính giá trị của một pip cho cặp tiền cụ thể đó.
Trong ví dụ sau, chúng tôi sẽ sử dụng một trích dẫn có 4 chữ số thập phân.
Với mục đích giải thích rõ hơn các tính toán, tỷ giá hối đoái sẽ được biểu thị theo tỷ lệ (nghĩa là EUR / USD ở mức 1.2500 sẽ được viết là 1 EUR / 1.2500 USD)
Ví dụ 1: USD / CAD = 1.0200
Được đọc là 1 USD bằng 1.0200 CAD (hoặc 1 USD / 1.0200 CAD)
Công thức như sau:
(Giá trị thay đổi theo loại tiền tệ) x tỷ giá hối đoái = giá trị pip (tính theo đơn vị tiền tệ cơ sở)
[.0001 CAD] x [1 USD / 1.0200 CAD]
Hoặc đơn giản là:
[(.0001 CAD ) / (1.0200 CAD )] x 1 USD = 0,00009804 USD trên mỗi đơn vị giao dịch
Sử dụng ví dụ này, nếu chúng ta giao dịch 10.000 đơn vị USD / CAD, thì một pip thay đổi tỷ giá sẽ có giá trị thay đổi khoảng 0,98 USD trong giá trị vị trí (10.000 đơn vị x 0,0000984 USD / đơn vị).
Chúng ta nói rằng khoảng xấp xỉ vì vì tỷ giá hối đoái thay đổi, nên giá trị của mỗi pip sẽ thay đổi.
Ví dụ 2: GBP / JPY = 123,00
Đây là một ví dụ khác sử dụng cặp tiền tệ với Yên Nhật làm tiền tệ đối ứng.
Lưu ý rằng cặp tiền tệ này chỉ đi đến hai vị trí thập phân để đo lường thay đổi 1 pip về giá trị (hầu hết các loại tiền tệ khác có bốn chữ số thập phân). Trong trường hợp này, một động thái một pip sẽ là 0,01 JPY.
(Giá trị thay đổi theo loại tiền tệ) nhân với tỷ lệ tỷ giá hối đoái = giá trị pip (tính theo đơn vị tiền tệ cơ sở)
[.01 JPY] x [1 GBP / 123,00 JPY]
Hoặc đơn giản là:
[(.01 JPY ) / (123,00 JPY )] x 1 GBP = 0,0000813 GBP
Vì vậy, khi giao dịch 10.000 đơn vị GBP / JPY, mỗi pip thay đổi giá trị có giá trị xấp xỉ 0,813 GBP.
Tính giá trị Pip cho tài khoản đầu tư.
Việc tính giá trị Pip theo số vốn đầu tư của bạn cũng rất quan trọng, nó rất có ích trong việc tính toán theo phân tích và đưa ra mức độ rủi ro khi chúng ta thua lệnh.
Ở Việt Nam thông thường tiền tệ trong tài khoản của chúng ta đều là USD nên phần ví dụ sau chúng ta sẽ dùng USD làm tiêu chuẩn.
Nếu giá trị được tìm thấy của Pip thì tiền tệ của đồng tiền là loại tiền tệ tương tự như loại tiền cơ bản trong báo giá tỷ giá:
Sử dụng ví dụ ở phần trên GBP / JPY, hãy chuyển đổi giá trị pip tìm thấy là 0,813 GBP sang giá trị pip bằng USD bằng cách sử dụng GBP / USD ở mức 1,5590 làm tỷ lệ tỷ giá hối đoái của chúng tôi.
Nếu loại tiền bạn đang chuyển đổi thành loại tiền tệ đối ứng của tỷ giá hối đoái, tất cả những gì bạn phải làm là chia giá trị pip được tìm thấy bằng cách sử dụng tỷ lệ tỷ giá hối đoái tương ứng:
0.813 GBP mỗi pip / (1 GBP / 1.5590 USD)
Hoặc là
[(0.813 GBP ) / (1 GBP )] x (1.5590 USD) = 1.2674 USD mỗi lần di chuyển
Vì vậy, với mỗi 0,01 pip di chuyển bằng GBP / JPY, giá trị của vị trí 10.000 đơn vị thay đổi khoảng 1,27 USD.
Vậy nếu bạn có trong tài khoản là 1000 USD thì bạn có thể chịu mức rủi ro thua lỗ là 1000/1,27 = 787.4 Pip ở cặp GBP/JPY.
Nếu cặp tiền tệ được định giá bằng USD thì bạn không cần tính cứ 1 USD mỗi pip giá di chuyển.